Các Loại Thuế Doanh Nghiệp

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp từ thời điểm thành lập đến khi đi vào hoạt động ổn định. Thuế là công cụ làm phát triển kinh phí cho Nhà nước tạo điều kiện cơ quan Nhà nước duy trì, vận hành và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhằm mục đích ổn định và phát triển xã hội.

Các Loại Thuế Doanh Nghiệp
Nội Dung Bài Viết
Khi thành lập công ty và trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải nộp nhiều ít các loại thuế, phí, lệ phí tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất, kinh doanh của mình.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (Còn gọi là Thuế đăng ký doanh nghiệp)
Đây là mức lệ phí mà người đăng ký doanh nghiệp phải nộp một lần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp mới. Biếu mức lệ phí thành lập doanh nghiệp được quy định tại Thông tư số 130/2017/TT-BTC như sau:
Lệ phí đối với công ty
Đăng ký thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Nếu nộp trực tiếp tại Phòng ĐKKD: 100.000 đồng/lần
Nộp thông qua ứng dụng Đăng ký doanh nghiệp qua mạng trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp: miễn phí
Lệ phí đối với các đơn vị phụ thuộc
Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp:
Nếu nộp trực tiếp tại Phòng ĐKKD: 50.000 đồng/hồ sơ
Nộp thông qua ứng dụng Đăng ký doanh nghiệp qua mạng trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp: miễn phí.
Lệ phí môn bài (Còn gọi là Thuế môn bài)
Thuế môn bài tiếng Anh là “Business-license tax”. Lệ phí môn bài là lệ phí trực thu đánh vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp.

- Khai một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 dương lịch.
- Các doanh nghiệp thành lập sau ngày 24 tháng 01 năm 2020 không phải đóng lệ phí môn bài năm đầu tiên.
- Mức đóng lệ phí môn bài:
Bậc | Vốn điều lệ | Mức đóng |
1 | ≥ 10 tỷ | 3tr/năm |
2 | < 10 tỷ | 2tr/năm |
3 | Văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hạch toán phụ thuộc | 1tr/năm |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

- Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính: Doanh nghiệp không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính, chỉ cần dựa trên kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tính ra số tiền tạm nộp chậm nhất vào ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Quyết toán thuế TNDN: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Từ 01/07/2020, theo Luật quản lý thuế 38/2019/QH14 thì thời hạn hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | (Thu nhập tính thuế | – | Phần trích lập quỹ KH&CN) | x | Thuế suất | |||||
TN tính thuế | = | TN chịu thuế | – | (TN miễn thuế + | Các khoản lỗ được kết chuyển) |
TN chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Khoản thu nhập khác
Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Tùy theo phương pháp tính thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp lựa chọn mà mức thuế suất thuế GTGT cũng khác nhau.

Đối với trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Công thức tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp là:
Thuế GTGT phải nộp | = | Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra | x | Thuế suất thuế GTGT | – | Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
Thuế suất thuế GTGT theo phương pháp tính này là 0%, 5% và 10% đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Chi tiết về các mức thuế suất xem tại điều 8 Luật Thuế GTGT 2008, khoản 3 điều 1 Luật Thuế GTGT sửa đổi 2013 và khoản 2,3 điều 3 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.
Đối với trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Công thức tính số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp như sau:
Thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu | x | Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm mà doanh nghiệp được hưởng.
Tỷ lệ % tính thuế GTGT được quy định với các ngành, nghề theo Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)
Thuế TNCN là loại thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho người lao động. Thuế TNCN được tính theo tháng, kê khai theo tháng hoặc quý nhưng quyết toán theo năm.
Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế TNCN * Thuế suất
Trong đó:
– Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ
– Thu nhập chịu thuế TNCN là tổng TNCN nhận được từ công ty chi trả.
– Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân là 9.000.000 đồng/người/tháng. Đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng.
- Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.

Cơ sở pháp lý:
– Thông tư 302/2016/TT-BTC;
– Luật Thuế GTGT 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013, 2014, 2016);
– Luật Thuế TNDN 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013, 2014);
– Luật Thuế TNCN 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012, 2014).
Trên đây là một số thông tin cơ bản liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp mà Quý độc giả cần nắm để điều hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế đánh vào các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. Tùy theo loại mặt hàng xuất nhập khẩu của công ty mà có các phương pháp tính thuế khác nhau.

Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất %:
Thuế XNK phải nộp | = | Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xnk | x | Giá tính thuế | x | Thuế suất |
Trong đó:
- Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xnk: số lượng đơn vị thực tế ghi trên tờ khai hải quan
- Giá tính thuế: xem tại Thông tư 39/2015/TT-BTC
- Thuế suất: xem tại Phụ lục đính kèm Thông tư số 182/2015/TT-BTC
Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối:
Thuế XNK phải nộp | = | Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK | x | Mức thuế tuyệt đối | x | Tỷ giá tính thuế |
Chi tiết về các mức thuế suất có thể tra cứu trên trang của Tổng cục Hải quan.
Thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, đây là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Nói cách khác, thuế tài nguyên là một loại thuế điều tiết thu nhập về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.

Thuế tài nguyên áp dụng đối với các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.
Thuế tài nguyên phải nộp | = | Sản lượng tài nguyên tính thuế | x | Giá tính thuế | x | Thuế suất |
Chi tiết biểu thuế suất thuế tài nguyên xem tại Nghị quyết 12/2013/UBTVQH13
Thuế bảo vệ môi trường

là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp | = | Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế | x | Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa |
Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về 08 nhóm hàng hóa phải chịu thuế BVMT.
Thông tư 152/2011/TT-BTC và Thông tư 159/2012/TT-BTC quy định cụ thể về số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế.
Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 quy định cụ thể về mức thuế tuyệt đối thuế BVMT.
- Áp dụng cho doanh nghiệp: Nếu có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định tại Luật thuế bảo vệ môi trường 2010.
- Thuế BVMT = Số lượng hàng hóa tính thuế x mức thuế tuyệt đối
- Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: người nộp thuế bảo vệ môi trường thực hiện nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu: người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Là thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do doanh nghiệp trực tiếp sản xuất và bán ra hoặc do doanh nghiệp nhập khẩu về rồi bán ra.
- Áp dựng với doanh nghiệp: Nếu có hoạt động sản xuất hoặc nhập khấu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế TTĐB = giá tính thuế x thuế suất
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
là loại thuế trực thu đánh vào đất phi nông nghiệp dùng để sản xuất, thực hiện dự án đầu tư, xây dựng trụ sở cơ quan,….
- Thuế SDĐPNN = Diện tích đất sử dụng x Giá tính thuế của 1 m2 x thuế suất.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Thời hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Người nộp thuế được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn thành nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Thời hạn nộp tiền chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau.
- Trường hợp trong chu kỳ ổn định 5 năm mà người nộp thuế đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị.